Bát trạch phong thủy trong thiết kế nhà đẹp

Đăng bởi Nhà Việt Pro, 30-10-2019.

Bát trạch phong thủy .

BÁT TRẠCH PHONG THỦY

Mẹo hay trong thiết kế nhà đẹp

 

  • Hướng nhà, hướng bếp theo bát trạch nhằm giúp mọi người chọn được vị trí nhà, hướng nhà, hướng bếp hợp với cung mệnh của mình. Bát trạch phong thủy là gì và nó có ảnh hưởng như thế nào đến phong thủy của nhà ở. Đừng bỏ qua bài viết dưới đây của Nhà Việt Pro, để biết được lời giải đáp nhé.

MỤC LỤC

  1. Bát trạch phong thủy
      1. Khái niệm
      2. Trạch quái và mệnh quái
      3. Ý nghĩa của bát trạch trong phong thủy nhà ở
  2. Cách phân loại hướng và cung mệnh theo bát trạch phong thủy
    1. Phân hướng
    2. Phân cung mệnh
    3. Giải thích các hướng tốt-xấu theo quan điểm của trường phái Bát trạch
    4. cung phương phụ trong bát quái
  3. Cách phối hợp sao và cung theo bát trạch
      1. Phong thủy nhà đẹp theo thuyết bát trạch hiện hành phổ biến nhất
      2. Phong thủy nhà đẹp theo bát trạch

I. Phong thủy bát trạch

1. Khái niệm

Bát là tám, trạch là nhà, bát trạch là chỉ tám phương vị quẻ hào của ngôi nhà. Bát trạch dùng để chỉ một phương pháp phối hợp mệnh của từng người với phương vị nhằm đoán tốt xấu cho nhà ở.

Bát trạch phong thuỷ

Phong thủy bát trạch chuyên nghiên cứu về Nhân Khí của người đối với ngôi nhà đó. Khi kết hợp giữa mệnh người và 8 hướng sẽ tạo ra các dòng khí khác nhau và tính chất tác động cũng khác nhau.

2. Trạch quái và mệnh quái - Những kiến thức phong thủy nên biết

Bát trạch phong thuỷ chia ra làm trạch quái và mệnh quái

  • Hướng nhà (trạch quái) có 2 loại: đông tứ trạch và tây tứ trạch

Đông tứ trạch:

- Hướng bắc (khảm trạch) - Hành thủy

- Hướng nam (ly trạch) - Hành hỏa

- Hướng đông nam (tốn trạch) - Hành mộc

- Hướng đông (chấn trạch) - Hành mộc

Trạch quái Đoài

Tây tứ trạch:

- Hướng tây bắc ( càn trạch) - Hành kim

- Hướng tây (đoài trạch) - Hành kim

- Hướng tây nam ( khôn trạch) - Hành thổ

- Hướng đông bắc ( cấn trạch) - Hành thổ

  • Cung mệnh (mệnh quái) của người có 2 loại: đông tứ mệnh và tây tứ mệnh

Đông tứ mệnh:

- Cung khảm - thủy

- Cung ly – hỏa

- Cung tốn – mộc

- Cung chấn – mộc

Tây tứ mệnh:

- Cung càn - kim

- Cung đoài - kim

- Cung khôn – thổ

- Cung cấn  - thổ

Cách tính Mệnh quái: bằng cách lấy từng số của năm sinh cộng với nhau. Sau đó lấy từng số của số thành cộng với nhau. Tiếp tục như vậy cho đến khi số thành nhỏ hơn 10. Dùng số nhỏ hơn 10 này để tìm quẻ của người này.

Bảng tính mệnh quái dựa theo năm sinh

Ví dụ: Nữ sinh năm 1957: 1+9+5+7 = 22 từ đó 2+2 = 4 là Cấn

Người có Tây Tứ mệnh chỉ hợp sống trong căn nhà có Tây Tứ trạch. Người có Đông Tứ mệnh thì chỉ hợp sống trong căn nhà Đông Tứ trạch.

3. Ý nghĩa của bát trạch trong phong thủy nhà ở

Những người có cung mệnh khác nhau sẽ ở trong những ngôi nhà không giống nhau. Phong thủy bát trạch nghiên cứu đến vị trí hướng cửa, đường đi, nhà bếp, đường nước, lối thoát nước, … sao cho phù hợp với cung mệnh của gia chủ.

Bát trạch phong thuỷ trong nhà ở

Từ đó, đảm bảo được ngôi nhà hợp phong thủy, đem lại nhiều may mắn, tài lộc, sức khỏe đến với gia chủ, gia đình và tránh được những điều xấu trong cuộc sống.

II. Cách phân loại hướng và cung mệnh theo bát trạch phong thủy

1. Phân hướng

a. Đông tứ trạch

- Hướng bắc (khảm trạch) - Hành thủy

- Hướng nam (ly trạch) - Hành hỏa

- Hướng đông nam (tốn trạch) - Hành mộc

- Hướng đông (chấn trạch) - Hành mộc

b. Tây tứ trạch

- Hướng tây bắc ( càn trạch) - Hành kim

- Hướng tây (đoài trạch) - Hành kim

- Hướng tây nam ( khôn trạch) - Hành thổ

- Hướng đông bắc ( cấn trạch) - Hành thổ

2. Phân cung mệnh

a. Đông tứ mệnh

- Cung khảm - thủy

- Cung ly – hỏa

- Cung tốn – mộc

- Cung chấn – mộc

b. Tây tứ mệnh

- Cung càn - kim

- Cung đoài - kim

- Cung khôn – thổ

- Cung cấn  - thổ

3. Giải thích các hướng tốt - xấu theo quan điểm của trường phái bát trạch

a. Hướng tốt

Sanh Khí: thuộc Tham lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết, lợi cho việc làm ăn mau giàu, thăng quan tiến chức, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông, đến năm, tháng Hợi, Mão, Mùi thì được đại phát tài. Là hướng tốt nhất trong 4 hướng tốt, biểu hiện của sự thành công, danh tiếng, địa vị, giàu sang. Tốt nhất là cửa chính của căn nhà, phòng ngủ hoặc phòng làm việc ở vị trí này hoặc xoay về hướng này.

Thiên Y: thuộc Cự môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết, là hướng biểu hiện cho sức khoẻ và sống thọ. Nếu vợ chồng cùng mạng được cung Thiên y và nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có, sức khoẻ tốt, nhân khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng. Đến năm, tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì phát tài. Bếp hoặc nồi cơm nên đặt xoay miệng về hướng Thiên Y, vì bếp là nơi nấu nướng nuôi sống gia đình.

Diên Niên (Phước Đức): thuộc Võ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết. Phương này sẽ giúp trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẻ, tình duyên tốt, nhân khẩu, lục súc được đại vượng. Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu. Là vị trí ảnh hưởng đến hạnh phúc của gia đình như. Đây là hướng mà các bậc cha mẹ cần lưu ý, nếu trong nhà có con cái bị trắc trở về đường Tình Yêu và hôn nhân vỡ đổ.

Cách tính cung mệnh và sao bát trạch trong phong thủy

Phục Vì (Qui Hồn): thuộc Bồ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết. Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Là hướng có độ tốt trung bình: cuộc sống gia đình yên vui, no ấm. Nhà xây về hướng Phục Vì hoặc phòng ngủ của gia chủ ở vị trí này, nhà sẽ có con trai nhiều hơn con gái.

b. Hướng xấu

Tuyệt mạng: thuộc Phá quân tinh, Âm Kim, Đại hung. Nếu phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bệnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại. Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu. Không nên đặt cửa chính hoặc phòng ngủ ở vị trí này.

Nhà xoay về hướng này sẽ đưa đến việc làm ăn suy sụp, tán gia bại sản, mất mát con cái và bệnh tật kinh niên.

Những công trình phụ có thể đặt tại vị trí này để trấn áp Hung tinh như phòng bếp, nhà vệ sinh.

Ngũ Quỷ (Giao chiến):Liêm trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung. Lâm nạn vào năm, tháng: Dần, Ngọ, Tuất. Đây là hướng mang đến những tai họa như bị trộm cắp, cháy nhà, mất việc. Trong gia đình, vợ chồng con cái thường bất hòa, hay cãi vã, bất hòa với đồng nghiệp.

Lục Sát (Du Hồn): thuộc Văn khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung. Ứng vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Đây là hướng chuyên gây nên những thất bại trong công việc làm ăn, bệnh tật, tai nạn và sự chết chóc. Ngoài ra, nó còn là nguyên nhân gây nên các chuyện tình cảm bất chính.

Họa Hại (Tuyệt Thế): thuộc Lộc tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung. Ứng hại vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Đây là hướng đưa đến sự khó khăn và thất thoát về tiền bạc.

4. 22 cung phương phụ trong bát quái

- TẤN TÀI: Người thuộc cung này thường làm ở lĩnh vực tài chính, biết cách làm ra đồng tiền, làm kinh tế tốt. Ăn nên, làm ra.

- VƯỢNG TÀI: người hay gặp may mắn về tiền bạc, thường làm các nghề như kế toán, thủ quỹ, ngân hàng, kinh doanh, thương mại… Giỏi làm kinh tế, là ông chủ, bà chủ, cán bộ ngành tài chính.

- QUAN QUÝ (số làm quan): Dễ được làm cán bộ, người ngoài kính trọng, đường công danh tốt.

- QUAN TƯỚC: Có số làm quan to, nếu phấn đấu tốt, dễ được đề bạt, dễ được thăng quan tiến chức, đường công danh tốt.

- VƯỢNG TRANG: giàu có về đất đai nhà cửa, được mùa, làm ăn vượng

- TẤN ĐIỀN: tự lập giỏi, phát triển về đất đai nhà cửa, biết làm ăn, tích luỹ làm giàu.

- HƯNG PHƯỚC: (Hưng thịnh và phước đức) Có hậu vận tốt, con cái thành đạt, ăn nên làm ra. Sự phát triển về kinh tế, càng ngày càng khá giả, hay làm việc tốt.

- VINH PHÚ (Vinh hoa phú quý): cuộc sống sung túc, đầy đủ, vương giả. Không gặp tai hoạ, hay gặp may mắn, cũng giống như có quý nhân phù trợ.

- VƯỢNG TÀM (Thịnh vượng về tằm tơ, nhiều lụa là gấm vóc), “Vượng tàm” còn là hay mua sắm trang thiết bị, như quần áo, đồ đạc trong gia đình, cứ có tiền là mua, nhiều khi trong nhà có rồi vẫn mua, đôi khi là phí phạm.

- THÂN HÔN: Dễ kết bạn với những người giàu có và quyền thế. Chơi với bạn làm lợi cho bạn, chơi với bạn, phát cho bạn, vừa được bạn bè giúp đỡ.

- HOAN LẠC (Hoan hỷ và khoái lạc): có năng khiếu văn hoá nghệ thuật, yêu văn hoá nghệ thuật hay làm các nghề thuộc ngành văn hoá giáo dục. Nhà theo hướng này luôn đầy ắp tiếng hát, tiếng cười, có nhiều nét của một nhà văn hoá.

- TRƯỜNG BỆNH: người hay đau ốm, bệnh tật.

- ÔN HOÀNG: người có bệnh nan y (ung thư,… ), thường chỉ sinh con một bề. Ngôi nhà có cửa quay về hướng có cung “ôn hoàng” thì trong nhà có người chết trẻ, hay gặp tai ương, những tai hoạ bất chợt ập xuống đầu, trùng tang. Những người phụ nữ sống ở đây, khi sinh nở cần hết sức cẩn thận kẻo nguy hiểm đến tính mạng.

Bát trạch phong thuỷ trong nhà ở

- ĐIÊN CUỒNG: Bị phá phách, bị thua thiệt trong giao dịch làm ăn, mất đất, mất người, mất quyền lợi. Ngôi nhà có cửa quay về hướng có cung “điên cuồng” trong nhà dễ có người bị điên, bị mắc bệnh hoang tưởng, vợ chồng, con cái phải ly tán.

- KHẨU THIỆT: Bị tai tiếng xấu, hay bị nói xấu sau lưng. Người sống trong nhà hướng này không hoà thuận, hay cãi cọ va chạm.

- PHÁP TRƯỜNG: người hay phạm luật, dễ mắc sai lầm khuyết điểm trong công việc nên đường công danh lận đận. Nhà thì hay bị các cơ quan pháp luật để ý, trong nhà có người phạm luật.

- THIẾU VONG: người thiếu thốn tình cảm, hoặc mồ côi, hoặc xa những người thân, xuất ngoại, hoặc cuộc sống lang bạt, sống gần những người thân thì bị ghét bỏ, ghẻ lạnh. Ngôi nhà có cửa quay về hướng có cung thiếu vong là ngôi nhà vắng vẻ, tiêu điều, ít người qua lại.

- CÔ QUẢ: Cô đơn, quả phụ, sống cô đơn, sống xa những người thân, con thường toàn gái. Ngôi nhà có cửa quay về hướng có cung “cô quả” báo hiệu chủ nhà là người vùng khác đến đó lập nghiệp.

- TỐ TỤNG: Hay bị thưa kiện, bị ghen ghét, hay bị các cơ quan pháp luật nhòm ngó, hay phạm luật, nhưng cũng có khi là người làm trong ngành pháp luật (công an, bộ đội, luật sư…).

- KHỐC KHẤP: Người có cung “khốc khấp” là người phải nghe tiếng kèn, tiếng khóc, trong nhà thường có người chết trẻ, lo toan gánh vác việc nhà như con trưởng.

- XƯƠNG DÂM (đa dâm. đa tình, đa thê): Ngôi nhà có cửa quay về hướng có cung “xương dâm” cuộc sống vợ chồng rất khó êm ấm, một trong hai, hoặc cả hai cùng có bồ, có bịch, hay tai tiếng vì tình duyên.

- TỰ ẢI: Cuộc sống lang bạt, hay phải đi lại, có thể có cả xuất ngoại, khó yên thân một nơi ở ổn định, hay một công việc ổn định. Ngôi nhà có hướng cửa quay về cung tự ải thì anh em trong nhà gần như mỗi người một nơi.   

III. Cách phối hợp sao và cung theo bát trạch

Dưới đây là cách tính 5 đặc tính của sao thay đổi tùy theo chiếu vào cung nào:

- Ðặc tính xấu hay tốt gia tăng khi sao và cung cùng hành

- Ðặc tính xấu hay tốt của sao gia tăng khi sao là hành con của cung (như sao thuộc hành Thủy chiếu vào cung thuộc hành Kim).

- Ðặc tính xấu hay tốt của sao giảm đi khi sao là hành mẹ của cung (như sao thuộc hành Hỏa chiếu vào cung thuộc hành Thổ).

- Ðặc tính xấu hay tốt của sao giảm đi khi cung là hành khắc sao (như sao thuộc hành Hỏa chiếu vào cung thuộc hành Kim).

- Ðặc tính của sao không ảnh hưởng đến cung nó chiếu vào khi sao khắc với cung (như sao thuộc hành Hỏa chiếu vào cung thuộc Kim).

IV. Ứng dụng bát trạch phong thủy trong thiết kế nhà ở

1. Phong thủy nhà đẹp theo thuyết bát trạch hiện hành phổ biến nhất

a. Tham Lang thuộc Mộc – Sinh Khí

Càn với Đoài, Khảm với Tốn, Cấn với Khôn, Chấn với Ly, tốt chủ phú quý, giàu sang, an khang thịnh vượng

b. Cự Môn thuộc Thổ – Thiên Y

Càn với Cấn, Khảm với Chấn, Tốn với Ly, Khôn với Đoài, tốt chủ phúc lộc, giàu sang, con cháu thông minh hiếu thảo

c. Vũ Khúc thuộc Kim – Phúc Đức

Càn với Khôn, Khảm với Ly, Cấn với Đoài, Chấn với Tốn, tốt chủ phúc lộc, gia đạo an khang thịnh vượng

Mệnh, Hướng nhà Đông Tứ Trạch – Ly Trạch

d. Phụ Bật thuộc Thuỷ – Phục Vị

Càn với Càn, Đoài với Đoài, Ly với Ly, Chấn với Chấn, Tốn với Tốn, Khảm với Khảm, Cấn với Cấn, Khôn với Khôn, tốt chủ yên ổn, an khang thịnh vượng

e. Lộc Tồn thuộc Thổ – Hoạ Hại

Càn với Tốn, Khảm với Đoài, Cấn với Ly, Chấn với Khôn, xấu chủ bệnh tật, bất hoà, gia đạo suy bại

f. Văn Khúc thuộc Thuỷ – Lục Sát

Càn với Khảm, Cấn với Chấn, Tốn với Đoài, Ly với Khôn, xấu chủ kiện tụng, thị phi, gia đạo bất hoà

g. Phá Quân thuộc Kim – Tuyệt Mệnh

Càn với Ly, Khảm với Khôn, Cấn với Tốn, Chấn với Đoài, xấu chủ bệnh tật, thị phi, kiện tụng, gia đạo suy bại

h. Liêm Trinh thuộc Hoả – Ngũ Quỷ

Càn với Chấn, Khảm với Cấn, Ly với Đoài, Khôn với Tốn, rất xấu, chủ bệnh tật, suy bại, con cái phá tán sản nghiệp

2. Phong thủy nhà đẹp theo bát trạch

a, Vị trí thiết kế nhà đẹp

Nhà tốt thường đặt ở nơi đất cao, mặt hướng về nước, lưng tựa núi càng tốt, tránh đặt cạnh chùa, miếu, bãi tha ma, ao hồ, ngõ cụt, góc ngã ba mà có con đường đâm thẳng vào nhà. Không đặt nhà trên nền đất miếu, chùa, giếng nước cũ. Không đặt nhà tại nơi có khí tụ, khí độc, gần nơi chứa thuốc độc, thuốc trừ sâu, hóa chất độc hại.

Chọn hướng nhà theo bát trạch

b. Chọn cửa chính cho nhà đẹp

Cửa chính nên mở về hướng hợp với tuổi của chủ nhà, không để cửa chính tại nơi có con đường đâm thẳng vào nhà, tại vị trí cua vòng cung ngược hay gấp khúc. Không mở tại nơi có góc nhọn chĩa vào cửa, không mở tại nơi thấp hơn đường đi trước cửa.

c. Bếp nấu theo phong thủy

Đặt tại cung xấu nhằm tránh tai hoạ và cửa bếp nhìn về hướng tốt. Không đặt bếp dưới khu vệ sinh hoặc trên khu vệ sinh, không tựa lưng bếp ra cửa sổ hoặc khoảng trống, không để bếp dưới giường ngủ, bể nước. Không để bếp gần hay đối diện phòng ngủ hoặc có góc nhọn, xà, dầm đè lên.

e. Hướng bàn thờ theo phong thủy

 

Đặt tại cung xấu nhằm tránh họa hại và mặt bàn thờ (ảnh thờ) nhìn về hướng tốt. Không đặt bàn thờ dưới khu vệ sinh hoặc trên khu vệ sinh, không tựa lưng bàn thờ ra cửa sổ hoặc khoảng trống, hai bên bàn không được kê sát cửa sổ, không để bàn thờ dưới giường ngủ, bể nước, không để bàn thờ dưới xà ngang, không để bàn thờ nơi nắng chiếu, gió thổi.

f. Thiết kế nội thất phòng ngủ và giường ngủ

Phòng ngủ đặt tại cung tốt nhìn về hướng tốt. Giường ngủ không được đặt phía trên bếp hoặc bàn thờ, không đặt giường ngủ dưới sàn nhà, dầm nhà, quạt trần, đèn chùm, vật trang trí có góc nhìn gây sát khí. Không quay đầu giường ngủ ra trực tiếp cửa sổ, cửa đi, nhà WC, không bài trí gương đối diện giường ngủ.

g. Khu vệ sinh

Đặt tại các cung xấu trong nhà để tránh hướng xấu, lưng không được quay về hướng tốt, không đặt nhà WC trên khu bếp, trên bàn thờ, trên giường ngủ, trên nóc bàn ăn, bàn ghế tiếp khách, cửa ra vào chính.

Thiết kế nhà wc hợp lý

h. Thiết kế cầu thang theo phong thủy nhà

Nên đặt trong cung tốt, bậc cuối của cầu thang quay về hướng tốt, tổng số bậc thang cho 1 tầng và toàn nhà phải chia hết cho 4 dư 1 hoặc 2, theo Sinh, lão, bệnh, tử. Bậc lên hoặc xuống cuối cùng của cầu thang không được đâm thẳng ra cửa, đâm vào khu vệ sinh, bàn thờ, bếp.

Chiều cao bậc thông thường từ 160mm đến 180mm, mặt bậc rộng từ 250mm đến 300mm, rộng vế thang khoảng 0,8m đến 1,2m.

  1. Kích thước cửa

Một số kích thước thường dùng: 3200 x 2820 | 2820 x 2620 | 2750 x 2560 | 2350 x 3250 | 2140 x 2140 | 1940 x 1940 | 1670 x 2140 | 1450 x2140 | 1250 x 2140 | 1140 x 2140 | 810 x 2140 (cửa vào phòng ngủ) | 610 x 1940 (cửa vào vệ sinh).

Lưu ý: Các kích thước này phải cộng thêm khuôn cửa mới ra được khoảng trống trên tường xây.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về Bát trạch phong thủy và ứng dụng của bát trạch phong thuỷ nhà ở. Hy vọng rằng với những thông tin chúng tôi cung cấp, các bạn sẽ có thêm nhiều sự tham khảo để hoàn thiện hơn căn nhà của mình.

Nhà việt Pro